Đặc điểm và tính năng
+ Bình khí nén được làm từ vật liệu tổng hợp gồm sợi carbon và kim loại và dùng chứa khí đạt tiêu chuẩn thở theo EN 12245
+ Trọng lượng: 3,7kg ( chưa có khí )
+ Nhiệt độ giới hạn của bình: -50 to 60 độ C
+ Có thể sử dụng trong lĩnh vực cứu hỏa, phòng chống chữa cháy
+ Thể tích của khí chứa trong bình được tính theo khả năng và áp suất nén của bình khí, ví dụ: bình 6.9 lit ở áp suất 300 bar sẽ chứa : 6.9 x 300 = 2,070 Lít không khí
+ Thời gian cung cấp sẽ tùy thuộc vào lượng khí trong bình và nhu cầu của người sử dụng.
+ Nhu cầu hô hấp tùy thuộc rất nhiều vào từng người và công việc thực hiện.
+ Lượng khí tiêu thụ của người sử dụng có thể: thấp, trung bình hoặc cao
+ Theo lý thuyết, thời gian cung cấp của thiết bị theo loại bình khí và công việc như sau:
Ống xylanh | Áp xuất | Dung tích không khí | Thời gian phụ thuộc vào lượng khí tiêu thụ |
Thấp (20L/p) | Trung bình (40p/L) | Cao (100p/L) |
6.9L | 300bar | 2070L | 100p | 50p | 20p |
Lưu ý: Trong thực tế, thời gian sử dụng sẽ ít hơn một chút, đặc biệt ở áp suất 300 bar, bởi vì phải tính tới hệ số nén khí (hệ số này là 0.9 ở 300 bar). Trong trường hợp trung bình, bình 6.9lit thời gian sử dụng là 45 phút