Hãng honeywell là một nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực các thiết bị Bảo hộ lao động. Các sản phẩm trải đều trong các phân khúc bảo vệ mắt, bảo vệ đầu, thính giác, chống điện giật đến bảo vệ hô hấp. Luôn là một trong những TOP hãng sản xuất hàng đầu trên thế giới.

Tiêu chuẩn phòng sạch là gì? Phân loại các tiêu chuẩn phòng sạch

 Ngày đăng: 27 tháng 05, 2020
Tiêu chuẩn phòng sạch là gì, có những loại tiêu chuẩn phòng sạch nào?

    Chắc hẳn chúng ta ai cũng đã từng nghe đến cụm từ “tiêu chuẩn phòng sạch” nhưng không phải ai cũng biết mà hiểu chính xác ý nghĩa cụm từ này là gì, có những loại tiêu chuẩn phòng sạch nào và ứng dụng của chúng để làm gì. Bạn đang có dự án thi công phòng sạch mà chưa biết phải làm gì và làm như thế nào, trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn phòng sạch và một phòng sạch như nào thì đạt chuẩn.

     

     

    Phòng sạch là gì?

     

    • Phòng sạch(Cleanroom) : Phòng sạch là một phòng kín mà trong đó nồng độ hạt lơ lửng trong không khí cùng các yếu tố khác như nhiệt độ, độ ẩm và áp xuất đều bị khống chế và điều khiển để đem lại một hệ thống làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, tinh vi và sạch sẽ.

    • Mức độ yêu cầu về phòng sạch tùy thuộc vào lĩnh vực mà có những yêu cầu cụ thể khác nhau.

    Tiêu chuẩn phòng sạch là gì?

     

    • Là tổng hợp các yêu cầu về mặt kỹ thuật và các thống số kỹ thuật do bộ y tế ban hành, bộ chứng nhận chất lượng cung cấp để tạo nên một phòng sạch đảm bảo cho các thông số như : nhiệt độ, độ ẩm, và áp xuất được khống chế và kiểm soát theo đúng quy định an toàn.

    Một số ứng dụng của phòng sạch

     

    Phòng sạch để sáng chế và sản xuất vi mạch điện tử

    Phòng sạch để phục vụ ngành y tế : Phẫu thuật, cách ly, chăm sóc bệnh nhân đặc biệt

    Phòng sạch để nghiên cứu và phát triển chăn nuôi, trồng trọt

    Phòng sạch để phát triển sản phẩm mới

    Phòng sạch để bảo quản mỹ phẩm

    Phòng sạch để làm phòng thí nghiệm

    Các tiêu chuẩn phòng sạch

     

    Tiêu chuẩn phòng sạch federal standard 209 (1963)

     

    Tiêu chuẩn này lần đầu tiên được quy định vào năm 1963 (có tên lúc đó là 209) sau đó được hình thành và phát triển liên tục cải tiến thành các phiên bản 209A (1966) - 209B (1973) …. - 209E (1992)

    Bảng giới hạn bụi trong tiêu chuẩn 209 (1963)

     

     

    Tiêu chuẩn phòng sạch federal standard 209E (1992)

     

    Tiêu chuẩn này xác định hàm lượng bụi lơ lửng trong không khí theo đơn vị chuẩn (đơn vị thể tích không khí là m^3). Sự phân loại phòng sạch được xác định theo thang loga của hàm lượng bụi có đường kính lớn hơn 0,5\mum.

    Dưới đây là bảng tiêu chuẩn FS 209E.

     

     

    Tiêu chuẩn phòng sạch ISO 14644-1

     

    Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (International Standards Organization - ISO) đã có quy định về phòng sạch tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn ISO 14644-1 được phát hành vào năm 1999 có tên là “ Phân loại độ sạch không khí “.

    Bảng giới hạn bụi trong tiêu chuẩn ISO 14644-1 (1999)

     

     

    Một số thuật ngữ về phòng sạch nên biết

     

    Air lock (phòng ngăn không khí) : là phòng đặt giữa phòng sạch và không gian bên ngoài, nó có tác dụng phòng đệm hay phòng trung chuyển khi vận chuyển vật liệu ra vào khỏi khu vực phòng sạch.

     

    Air Flow rate (lưu lượng dòng khí) : thể tích dòng khí trong mỗi đơn vị thời gian

     

    Air Shower (Phòng tắm khí) : là phòng nhỏ có bố trí các vòi phun khí nén, nhằm làm sạch nhân viên trước khi vào phòng sạch

     

    Airborne Particulate Cleanliness Class Number (cấp độ sạch về số lượng các hạt có trong không khí) : cấp độ càng => phòng càng sạch

     

    Ceiling Grid System (Hệ thống khung cửa cần trần nhà) : Là các cấu trúc xây dựng có lắp đặt hệ thống chiếu sáng và lọc không khí cho phòng sạch

     

    Cleanroom Partitions (Các tấm ngăn trong phòng sạch) : Là các tấm tường được sử dụng để ngăn phòng sạch thành nhiều khu vực sạch, đáp ứng các yêu cầu sạch khác nhau.

     

    Clean Room Pass Thurs (Phòng đi ngang qua phòng sạch) : Là phòng ngăn không khí, dùng để làm hành lang dành cho sản phẩm và các nguyên vật liệu ra vào khỏi phòng sạch mà không có nhân viên đi vào để tránh sự xâm nhập của những yếu tố nhiễm bẩn.

     

    Clean Room Suits (Quần áo phòng sạch) : bộ quần áo được làm từ vải không dệt, sợi chống tĩnh điện, thường được mặc chùm bên ngoài quần áo thông thường.

     

    Clean Room tables (Bàn làm việc trong phòng sạch) : Bàn được làm từ các vật liệu chuyên dụng và thiết kế chuyên biệt dùng trong phòng sạch.

     

    Cleanzone : Không gian tập trung các hạt có trong không khí được kiểm soát dưới mức độ cho phép.

     

    Contamination (Sự nhiễm bẩn) : Là các chất nguy hại hoặc các chất không mong muốn có mặt trong phòng làm giảm độ tinh khiết.

     

    Electrostatic Discharge (phóng điện do tĩnh điện) : Sự giải phòng tĩnh điện không có kiểm soát của điện thế làm phá hỏng các sản phẩm bán dẫn.

     

    Equipmen layout (Mặt bằng triển khai thiết bị) : Bản tóm tắt về phòng sạch và các khu vực chức năng khác cần thiết liên kết ăn khớp với nhau về chức năng và phối hợp hoạt động

     

    Federal Standard 209E : Văn bản tuyên bố độ sạch không khí trong phòng sạch.

     

    Filter module (Máy lọc) : Thiết bị lắp bộ lọc HEPA hoặc ULPA, được lắp ở trần nhà hoặc trong tường của phòng sạch

     

    HEPA (High effciency particulate Air) filter (bộ lọc bụi không khí hiệu năng cao) : Khả năng lọc không khí, giữ lại ít nhất 99,97% các hạt bụi có kích thước nhỏ tớ 0,3 micron.

     

    ULPA (Ultra low particulate air) filter (bộ lọc bụi cực nhỏ trong không khí) : bộ lọc có thể giữ lại 99,9999% các tiểu phân có kích thước nhỏ tới 0,12 micron

     

    HVAC (Heating, vantilation and air conditioning) System (hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí) : thiết bị cung cấp, duy trì việc sưởi ấm, làm mát và điều hòa không khí

     

    Laminar Flow (thổi gió từng lớp) : Thổi gió trong một khu vực có giới hạn không gian xác định với hướng và vận tốc gió không thay đổi

     

    Microbes (Vi sinh vật) : Các sinh vật cực nhỏ, thường mang theo bệnh, chúng thường được phát tán từ da người khi tế bào da bị bong tróc.

     

    Particle Size (Kích thước tiểu phân) : Số đo, kích thước của một hạt

     

    Particle (Tiểu phân) : là vật thể ở dạng rắn hoặc lỏng, có thích thước từ 0,001 - 1,000 micron

     

    Particulate (hạt) : Là vật thể bao gồm nhiều tiểu phân tách biệt nhau

     

    Prefilters (Lọc sơ bộ, tiền lọc) : Lọc bổ sung được dùng để nối tiếp với bộ lọc chính, lọc tiểu phân cỡ lớn và bảo vệ bộ lọc chính không bị nhiễm bẩn quá mức.

     

    Sample Acquisition time (thời gian tiếp nhận mẫu) : Thời gian thiết bị đếm hạt tích lũy đếm trước khi trả về zero và tiếp tục đếm lại lần nữa.

     

    Sealant (gioăng, keo bít kín) : Chất dẻo hoặc silicon dùng để gắn bộ lọc HEPA vào khung trần nhà

     

    Turbulent Flow (Dòng chảy rối) : Dòng không khí trong một không gian nhất định

     

    Utility Matrix (Bảng khai thác sử dụng thiết bị) : Tổng kết các phân tích về việc khai thác sử dụng từng thiết bị để lập kế hoạch xây dựng một phòng sạch

     

    Unidirectional Airflow Cleanrooms/ Laminar Airflow cleanrooms (Phòng sạch có dòng khí theo một hướng duy nhât/ dòng khí phân nhiều lớp)

    Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về thế nào là tiêu chuẩn phòng sạch, cách phân loại các tiêu chuẩn phòng sạch và một số thuật ngữ có trong phòng sạch. Giúp bạn có thể xây dựng một hệ thống phòng sạch theo đúng tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo an toàn.
     

    Bình luận

    Đã có bình luận và đánh giá

    Bạn đánh giá sản phẩm này bao nhiêu sao ...

    Vui lòng để lại thông tin để gửi bình luận !

    Hủy
    Đăng ký nhận tin
    Đăng ký
    Chat hỗ trợ
    Chat ngay